Các loại giấy phép lái xe tại Việt Nam được quy định tại Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, cụ thể:
Hạng GPLX | Đối tượng cấp | Độ tuổi | Thời hạn |
A1 | Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3; Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật. |
Đủ 18 tuổi trở lên | Không thời hạn |
A2 | Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1. | Không thời hạn | |
A3 | Người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự. | Không thời hạn | |
A4 | Người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg. | 10 năm kể từ ngày cấp | |
B1 số tự động | Người không hành nghề lái xe để điều khiển: Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ cho người lái xe; Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; Ô tô dùng cho người khuyết tật. |
||
B1 | Người không hành nghề lái xe điều khiển: - Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; - Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; - Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. |
Đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp. |
|
B2 | Người hành nghề lái xe để điều khiển: - Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg; - Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1. |
10 năm kể từ ngày cấp | |
C | Người lái xe để điều khiển: - Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên; - Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên; - Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2. |
Đủ 21 tuổi trở lên | 05 năm kể từ ngày cấp |
D | Người lái xe để điều khiển: - Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; - Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C. |
Đủ 24 tuổi trở lên | 05 năm kể từ ngày cấp |
E | Người lái xe để điều khiển: - Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; - Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D. |
Đủ 27 tuổi trở lên | 05 năm kể từ ngày cấp |
FB2 | Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2. | Đủ 21 tuổi trở lên | 05 năm kể từ ngày cấp |
FC | Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2. | Đủ 24 tuổi trở lên | 05 năm kể từ ngày cấp |
FD | Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2. | Đủ 27 tuổi trở lên | 05 năm kể từ ngày cấp |
FE | Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD. | Đủ 27 tuổi trở lên | 05 năm kể từ ngày cấp |
Theo dõi thêm: Độ tuổi được phép điều khiển các loại phương tiện giao thông đường bộ