
CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật Doanh nghiệp 2020 (Sửa đổi, bổ sung 2025) quy định từ Điều 74 đến Điều 85
- Điều 83 Bộ luật Dân sự 2015
ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Theo Điều 74 trong Bộ Luật Doanh nghiệp 2020: Công ty TNHH 1 thành viên là đơn vị do một cá nhân hoặc một tổ chức sở hữu. Do đó, chủ sở hữu của công ty sẽ chịu trách nhiệm pháp lý về các nghĩa vụ tài sản và nợ nần của doanh nghiệp chỉ trong giới hạn vốn điều lệ của công ty.
Quy định về Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên đươc nêu rõ tại Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 như sau:
“Điều 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.”
Như vậy qua quy định tại Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 thì Công ty TNHH một thành viên có những đặc điểm sau:
Thứ nhất về Chủ thể thành lập
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do một cá nhân/tổ chức là chủ sở hữu. Nên thường, người này sẽ nắm quyền quản lý, điều hành và điều phối trực tiếp công việc của công ty.
Chủ doanh nghiệp phải là đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp được quy định trong Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 về luật Công ty TNHH một thành viên. Cụ thể:
Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức, trừ trường hợp được thực hiện theo quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;”;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng;”;
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.”
Thứ hai, về trách nhiệm tài sản của chủ sở hữu công ty
Theo quy định tại Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 (Sửa đổi bổ sung 2025) thì Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Về vốn điều lệ của Công ty TNHH một thành viên được quy định tại Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể:
“Điều 75. Góp vốn thành lập công ty
1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
2. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.
3. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định tại khoản này.
4. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định tại Điều này.”
Thứ ba, Tư cách pháp nhân
Theo quy định tại Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 (Sửa đổi bổ sung 2025) thì Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Tư cách pháp nhân được hiểu là tư cách của tổ chức được nhà nước trao cho để thực hiện một số quyền và nghĩa vụ một cách độc lập nhất định và chịu trách nhiệm trước pháp luật
Điều kiện được công nhận là pháp nhân
Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Được thành lập theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, luật khác có liên quan;
- Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể:
+ Pháp nhân phải có cơ quan điều hành.
Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan điều hành của pháp nhân được quy định trong điều lệ của pháp nhân hoặc trong quyết định thành lập pháp nhân.
+ Pháp nhân có cơ quan khác theo quyết định của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.
- Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;
- Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Thứ tư, không được phát hành cổ phần, chỉ được phát hành trái phiếu
Căn cứ theo khoản 3, khoản 4 điều 74 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
“3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này”
Công ty TNHH không được phát hành cổ phiếu, tuy nhiên được phát hành trái phiếu để huy động vốn khi đáp ứng điều lệ công ty, các quy định của pháp luật và nhu cầu của công ty.
Quyền phát hành cổ phần chỉ đạt ra khi công ty chuyển đổi thành công ty cổ phần.
ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN
Thứ nhất, Ưu điểm
Chế độ trách nhiệm hữu hạn: Chủ sở hữu công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn điều lệ đã đăng ký. Đây là cơ sở pháp lý nhằm bảo vệ tài sản cá nhân của chủ sở hữu. (Căn cứ theo Khoản 1 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020)
Tư cách pháp nhân độc lập: Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giúp công ty nhân danh mình tham gia giao dịch, ký kết hợp đồng và chịu trách nhiệm độc lập trước pháp luật. (Căn cứ theo khoản 2 điều 74 Luật doanh nghiệp 2020)
Quyền quyết định tập trung: Công ty TNHH 1 thành viên do một cá nhân hay tổ chức làm chủ nên chủ sở hữu có quyền quyết định mọi vấn đề giúp việc quản lý doanh nghiệp nhanh chóng và nhất quán hơn (Căn cứ theo khoản 1 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020).
Toàn quyền chuyển nhượng vốn điều lệ công ty: Chủ sở hữu công ty có toàn quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty (Căn cứ theo Điều 76 Luật Doanh nghiệp 2020).
Tài sản tách biệt: Tài sản công ty được tách biệt với tài sản cá nhân của chủ sở hữu, bảo đảm rõ ràng quyền sở hữu và nghĩa vụ tài chính. (Căn cứ theo khoản 3 Điều 77 Luật Doanh nghiệp 2020).
Thứ hai, Nhược điểm
Hạn chế huy động vốn: Không được phát hành cổ phần như công ty cổ phần, việc tăng vốn chủ yếu dựa vào chủ sở hữu hoặc chuyển nhượng một phần vốn góp làm giảm khả năng huy động nguồn lực tài chính từ bên ngoài.
Thiếu cơ chế giám sát nội bộ: Do chủ sở hữu toàn quyền quyết định, công ty có thể thiếu sự kiểm tra, giám sát khách quan, dễ phát sinh rủi ro trong quản trị nội bộ và vận hành.
Khó mở rộng quy mô: Mô hình công ty TNHH một thành viên khó tiếp cận nhà đầu tư chiến lược, không linh hoạt khi phát triển thành doanh nghiệp lớn hoặc niêm yết trên thị trường chứng khoán.
Chịu ràng buộc pháp lý khi chuyển đổi loại hình: Khi có nhu cầu chuyển đổi sang công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thay đổi pháp lý tương đối phức tạp.
DỊCH VỤ PHÁP LÝ TẠI LUẬT PHÚC GIA
1. Dịch vụ luật sư tham gia tố tụng: Luật sư Hình sự, Luật sư Dân sự, Luật sư kinh doanh thương mại….
2. Dịch vụ luật sư đại diện ngoài tố tụng:
3. Dịch vụ luật sư tư vấn pháp luật
4. Dịch vụ pháp lý khác
VÌ SAO CHỌN LUẬT PHÚC GIA?
- Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm: Chuyên môn sâu rộng, tận tâm với khách hàng.
- Giải pháp linh hoạt & tối ưu: Mỗi khách hàng có một chiến lược pháp lý riêng biệt.
- Bảo mật tuyệt đối: Cam kết giữ kín mọi thông tin của khách hàng.
Hãy để chúng tôi đồng hành cùng bạn trên mọi chặng đường pháp lý!
CÔNG TY LUẬT TNHH PHÚC GIA
Trụ sở: Tầng 5 tòa nhà văn phòng Số 55, phố Đỗ Quang, Phường Yên Hòa, TP Hà Nội, Việt Nam
Hotline: 0243.995.33.99 - 0912.68.99.68
Email nhận tư vấn: tuvan@luatphucgia.vn
Website: luatphucgia.vn