Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức:
Nộp hồ sơ - lấy Phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC.
* Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội:
- Tiếp nhận hồ sơ và trả phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC
- Kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trả kết quả.
Cách thức thực hiện:
Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Bản chính - theo mẫu);
2. Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (bản sao);
3. Các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật (Bản sao);
4. Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng do Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội hoặc đơn vị đo đạc có tư cách pháp nhân lập (bản chính - trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại mục 2 đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng).
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội kiểm tra, thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận và ký thông báo gửi cơ quan thuế, người sử dụng đất về kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà, đất theo quy định; sau khi tổ chức hoàn thành việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có) theo thông báo của cơ quan Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
Trường hợp phải bổ sung hồ sơ thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc phải thông báo bổ sung hồ sơ (thời gian bổ sung hồ sơ không tính trong thời hạn giải quyết thủ tục hành chính).
Đối tượng thực hiện TTHC:
- Các tổ chức quản lý, sử dụng đất
- Cơ quan chuyên môn về quản lý đất đai
- Các cơ quan có liên quan khác
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục thuế Thành phố Hà Nội;
Kết quả của TTHC:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Lệ phí:
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (trong trường hợp không được miễn): Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thu 100.000đ/GCN, Trường hợp Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất thu 500.000đ/GCN.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 04a/ĐK - ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì vốn để trồng rừng, tiền đã trả cho việc nhận chuyển nhượng rừng hoặc tiền nộp cho Nhà nước khi được giao rừng có thu tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014, Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014, Luật Đầu tư ngày 26/11/2014, Luật Nhà ở ngày 25/11/2014, Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014, Luật Thủ đô ngày 21/11/2012; Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Các Nghị định của Chính phủ: số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010, số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 ;
- Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 và Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ,
- Các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số 30/TT-BTNMT ngày 02/6/2014, số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 ;
- CácThông tư của Bộ Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014; số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016; số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 ;
- Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố;
- Các Quyết định của UBND Thành phố: số 53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016, số 13/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, số 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016.
- Các Văn bản pháp luật khác có liên quan.