Bên cạnh đó, những quy định về tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cũng được quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:
· Mức lương;
· Phụ cấp;
· Các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động.
Mức lương đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2022
Mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối thiểu
Trường hợp 1: Người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường
- Mức lương đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hàng tháng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.
Trường hợp 2: Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề)
- Mức lương đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hàng tháng phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng
Trường hợp 3: Đối tượng người lao động khác
- Mức lương đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hàng tháng của người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
- Mức lương đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hàng tháng của người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Vậy mức lương tối thiểu vùng được quy định như thế nào? Mọi thắc mắc sẽ được giải quyết ngay dưới đây. Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 90/2019/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng 2022 tương ứng với từng vùng như sau:
· Vùng 1: 4.420.000 đồng/tháng;
· Vùng 2: 3.920.000 đồng/tháng;
· Vùng 3: 3.430.000 đồng/tháng;
· Vùng 4: 3.070.000 đồng/tháng.
Như vậy, mức lương tối thiểu đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2022 sẽ được tính như bảng dưới đây: (đơn vị: đồng/tháng)
Vùng | Người làm việc trong điều kiện bình thường | Người đã qua học nghề, đào tạo nghề | Người làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm | Người làm việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm | ||
Công việc giản đơn | Công việc yêu cầu đã qua học nghề, đào tạo nghề | Công việc giản đơn | Công việc yêu cầu đã qua học nghề, đào tạo nghề | |||
Vùng I | 4.420.000 | 4.729.400 | 4.641.000 | 4.965.870 | 4.729.400 | 5.060.458 |
Vùng II | 3.920.000 | 4.194.400 | 4.116.000 | 4.404.120 | 4.194.400 | 4.488.008 |
Vùng III | 3.430.000 | 3.670.100 | 3.601.500 | 3.853.605 | 3.670.100 | 3.927.007 |
Vùng IV | 3.070.000 | 3.284.900 | 3.223.500 | 3.449.145 | 3.284.900 | 3.514.843 |
Mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối đa
Do đó, mức lương đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối đa là: 20 x 1.490.000 = 29.800.000 đồng/tháng.
Tỷ lệ, mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
Đối với lao động Việt Nam
Thời gian | Người lao động | Người sử dụng lao động | ||||||
Hưu trí – Tử tuất | BHTN | BHYT | Hưu trí – Tử tuất | Ốm đau – Thai sản | TNLĐ - BNN | BHTN | BHYT | |
Từ 01/01/2022 đến 30/06/2022 | 8% | 1% | 1,5% | 14% | 3% | 0% | 0% | 3% |
Tổng | 10,5% | 20% | ||||||
Từ 01/07/2022 đến 30/09/2022 | 8% | 1% | 1,5% | 14% | 3% | 0,5% hoặc 0,3% | 0% | 3% |
Tổng | 10,5% | 20,5% (hoặc 20,3%) | ||||||
Từ 01/10/2022 trở đi | 8% | 1% | 1,5% | 14% | 3% | 0,5% hoặc 0,3% | 1% | 3% |
Tổng | 10,5% | 21,5% (hoặc 21,3%) |
Tuy nhiên, với trường hợp, người lao động thuộc đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức, tỷ lệ và mức lương đóng bảo hiểm xã hội như sau:
Người lao động | Người sử dụng lao động | ||||||
Hưu trí – Tử tuất | BHTN | BHYT | Hưu trí – Tử tuất | Ốm đau – Thai sản | TNLĐ - BNN | BHTN | BHYT |
8% | 1% | 1,5% | 14% | 3% | 0,5% hoặc 0,3% |
1% | 3% |
10,5% | 21,5% (hoặc 21,3%) |
Đối với lao động là người nước ngoài
Thời gian | Người lao động | Người sử dụng lao động | ||||
Hưu trí – Tử tuất | BHYT | Hưu trí – Tử tuất | Ốm đau – Thai sản | TNLĐ - BNN | BHYT | |
Từ 01/01/2022 - 30/6/2022 | 8% | 1,5% | 14% | 3% | 0% | 3% |
Tổng | 9,5% | 20% | ||||
Từ 01/07/2022 trở đi | 8% | 1,5% | 14% | 3% | 0,5% hoặc 0,3% | 3% |
Tổng | 9,5% | 20,5% (hoặc 20,3%) |
* Lưu ý: Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh có nguy cơ nguy hiểm cao về tại nạn lao động và bệnh nghề nghiệp hay đủ điều kiện và có văn bản đề nghị và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận, mức lương đóng vào quỹ TNLĐ-BNN sẽ là 0,3%.