Theo quy định tại Khoản 1 Điều 44 Luật doanh nghiệp 2020 thì:
“Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.”. Chi nhánh mặc dù được phép thực hiện hoạt động kinh doanh nhưng chỉ là một đơn vị trực thuộc công ty, không có tư cách pháp nhân độc lập.
Thủ tục thành lập chi nhánh bao gồm các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị thông tin, giấy tờ trước khi thành lập chi nhánh
1. Các thông tin cần chuẩn bị khi thành lập chi nhánh:
- Thông tin về tên chi nhánh: Điều 40 Luật doanh nghiệp quy định về tên chi nhánh:
2. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện, cụm từ “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh.
3. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh, văn phòng đại diện phát hành.”
- Thông tin về địa chỉ của chi nhánh: Địa chỉ chi nhánh có thể được đặt trong phạm vi cùng tỉnh hoặc khác tỉnh của địa chỉ công ty. Doanh nghiệp không được sử dụng nhà chung cư hoặc tập thể để đăng ký cho địa chỉ chi nhánh.
- Thông tin về ngành nghề kinh doanh của chi nhánh: Ngành nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Chi nhánh không được phép kinh doanh những ngành nghề mà doanh nghiệp chưa đăng ký kinh doanh.
- Thông tin về Người đứng đầu chi nhánh: Người đứng đầu chi nhánh là cá nhân được công ty cử để thực hiện việc quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Luật doanh nghiệp không có quy định cụ thể về điều kiện của Người đứng đầu chi nhánh. Vì vậy, mọi cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự, có đủ chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất, đạo đức đều có thể được công ty bổ nhiệm làm Người đứng đầu chi nhánh.
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty;
- Bản sao chứng thực CMND/CCCD/Hộ chiếu của Người đứng đầu chi nhánh;
Bước 2: Hồ sơ thành lập chi nhánh
Hồ sơ thành lập chi nhánh bao gồm:
- Thông báo đăng ký hoạt động chi nhánh (Theo mẫu);
- Biên bản họp HĐQT/HĐTV về việc thành lập chi nhánh;
- Quyết định của HĐQT/HĐTV/Chủ sở hữu công ty về việc thành lập chi nhánh;
- Quyết định bổ nhiệm Người đứng đầu chi nhánh;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của Người đứng đầu chi nhánh;
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền nộp hồ sơ, trong trường hợp Người đại diện theo pháp luật của công ty không phải là người trực tiếp nộp hồ sơ.
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập chi nhánh
Hồ sơ thành lập chi nhánh có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhánh đặt trụ sở hoặc nộp qua mạng trên trang “Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp”.
Trong thời hạn từ 3 đến 5 ngày làm việc, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xử lý hồ sơ cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ hợp lệ thì doanh nghiệp nộp bổ sung một bộ hồ sơ bản cứng (nếu trước đó nộp online) và nhận Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh. Ngược lại, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo hướng dẫn điều chỉnh hoặc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp bổ sung thông tin và nộp lại từ đầu.
Bước 4: Tiến hành công bố thông tin thành lập chinh nhánh
Theo quy định của pháp luật, sau khi thành lập chi nhánh phải công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh.
Theo quy định tại Điều 26, Nghị định 50/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 15/07/2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Nếu doanh nghiệp không công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp đúng hạn sẽ bị phạt từ 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng và phải khắc phục hậu quả là: buộc phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 5: Khắc dấu chi nhánh và Đăng tải mẫu dấu
Hiện nay, theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 thì chi nhánh cũng có quyền sử dụng con dấu riêng. Nội dung con dấu chi nhánh phải thể hiện những thông tin sau đây: Tên chi nhánh và Mã số thuế của chi nhánh. Sau khi khắc dấu, doanh nghiệp phải tiến hành Thông báo mẫu dấu chi nhánh lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trước khi sử dụng.
--------------------------------------------
Xem thêm:
1. Hồ sơ, thủ tục thành lập Công ty Hợp danh
2. Hồ sơ, thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể
3. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thành lập Công ty Cổ phần