Theo đó, Nghị quyết đưa ra mẫu ly hôn cho 2 trường hợp là khác nhau:
- Trường hợp ly hôn đơn phương áp dụng Mẫu số 23-DS: Đơn khởi kiện
- Trường hợp ly hôn thuận tình sẽ áp dụng Mẫu số 01-VDS: Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự.
- Mẫu đơn thuận tình ly hôn: mẫu số 01- VDS
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…….., ngày ….. tháng …. năm ………
(V/v: Công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận về con cái, tài sản)
Họ tên người yêu cầu:
1. Tên chồng: …...…………………………….. Sinh năm: ……………………..
Địa chỉ:
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………....................................................................... (nếu có)
2. Tên vợ: …...…………………………….. Sinh năm: ………...……………….
Địa chỉ
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………....................................................................... (nếu có)
Chúng tôi xin trình bày với Tòa án nhân dân……………….. việc như sau:
1. Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:
- Về quan hệ hôn nhân: ………………………………………………………….
- Về con chung:.......................................................................................................
- Về tài sản chung: ……..........................................................................................
- Về công nợ:..........................................................................................................
2. Lý do, mục đích yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên: ………….
3. Căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên:…………..
4. Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:………….…………………………………………………………..
5. Thông tin khác:……………………………………………………………
Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn gồm có:
1. Chứng minh nhân dân (bản chứng thực)
2. Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực)
3. Giấy khai sinh (Bản chứng thực)
4. Đăng ký kết hôn
5. Một số giấy tờ khác có liên quan
Tôi cam kết những lời khai trong đơn là hoàn toàn đúng sự thực.
NGƯỜI YÊU CẦU | |
Vợ Chồng |
2. Mẫu đơn ly hôn đơn phương: Mẫu số 23-DS: Đơn khởi kiện
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….., ngày ….. tháng …. năm ………
ĐƠN KHỞI KIỆN
(v/v: Ly hôn)
Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN (1) ………………………………….………..
Địa chỉ: ………………………………….………..……………………………...
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………....................................................................... (nếu có)
Người bị kiện: ………………………………….………..……………………..
Địa chỉ: ………………………………….………..……………………………..
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………....................................................................... (nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có):
Địa chỉ
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………....................................................................... (nếu có)
Yêu cầu Toà án nhân dân (1)………… giải quyết những vấn đề sau đối với bị đơn:
1.Về quan hệ hôn nhân: (2) ...................................................................................
2. Về con chung: (3) ................................................................................................
3 – Về tài sản : (4) ...................................................................................................
4 –Về công nợ: (5) ...................................................................................................
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:
1. Chứng minh nhân dân (bản chứng thực)
2. Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực)
3. Giấy khai sinh (Bản chứng thực)
4. Đăng ký kết hôn
5. Một số giấy tờ khác có liên quan
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (6) ............................................................................................................... ….
Trên đây là toàn bộ những yêu cầu của tôi, đề nghị tòa án xem xét, giải quyết. Ngoài ra tôi không khiếu nại gì thêm, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Kính mong quý Tòa xem xét giải quyết trong thời hạn luật định.
Tôi xin trân trọng cảm ơn !
1. Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào
Ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B, nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.
2. Trình bày lý do, yêu cầu về việc giải quyết ly hôn đơn phương và kết quả của cuộc hôn nhân là: “tình cảm vợ chồng đã không còn, đời sống chung cũng đã mất, mục đích hôn nhân không đạt được”.
3. Trình bày rõ hai vợ chồng có mấy người con, yêu cầu được nuôi dưỡng và cấp dưỡng đối với từng người con, nhu cầu và quyết định của người con (nếu theo luật phải hỏi ý kiến của cháu bé)….
4. Khi có tài sản chung, muốn phân chia tài sản như thế nào thì ghi rõ đề nghị tại mục này. Còn nếu không có thì ghi rõ không có và không yêu cầu Tòa án chia.
5. Nếu trong quá trình sinh sống, hai vợ chồng có công nợ chung gì nếu muốn Tòa án phân chia thì cũng nêu rõ. Nếu không có thì ghi rõ không có và không yêu cầu Tòa án chia.
6. Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án
Ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…
3. Mẫu đơn ly hôn viết tay
Người muốn ly hôn có thể gửi đơn theo mẫu hoặc viết tay với đầy đủ nội dung về: Tên Tòa án nhận đơn, họ tên người yêu cầu ly hôn, những nội dung yêu cầu Tòa án giải quyết về quan hệ hôn nhân, con chung, tài sản (nếu có)... bởi theo nghị quyết 01/2017 của hội đồng thẩm phán Toà Án nhân dân tôi cao không yêu cầu vợ chồng bắt buộc phải dùng 2 mẫu trên để gửi đến toà án khi yêu cầu ly hôn.
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….., ngày ….. tháng …. năm ………
ĐƠN XIN LY HÔN
Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN (1) ………………………………….………..
Tên tôi là: ………………………… Sinh năm: ………………………………...
CMND/CCCD/Hộ chiếu số:……… … cấp ngày…………tại…………………..
Địa chỉ: ……….......................................................................………...................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……....(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………...................................................................... (nếu có)
Yêu cầu Toà án nhân dân (1)………… giải quyết ly hôn với các nội dung sau đây:
1.Về quan hệ hôn nhân: (2) ...................................................................................
2. Về con chung: (3) ...............................................................................................
3 – Về tài sản : (4) ..................................................................................................
4 –Về công nợ: (5) ..................................................................................................
Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn xin ly hôn gồm:
1. Chứng minh nhân dân (bản chứng thực)
2. Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực)
3. Giấy khai sinh (Bản chứng thực)
4. Đăng ký kết hôn
5. Một số giấy tờ khác có liên quan
Trên đây là toàn bộ những yêu cầu của tôi, đề nghị tòa án xem xét, giải quyết. Ngoài ra tôi không có ý kiến gì thêm, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Kính mong quý Tòa xem xét giải quyết trong thời hạn luật định.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
4. Một số lưu ý khi nộp đơn ly hôn
Thứ nhất, Đơn xin ly hôn có thể được viết tay, đánh máy hoặc mua tại Tòa án (bản có dấu). Đơn chỉ cần có đầy đủ các nội dung thông tin cần thiết theo mẫu là Tòa án phải chấp nhận. Tuy nhiên, hiện nay, nhiều Tòa án vẫn yêu cầu người dân phải mua mẫu đơn ly hôn 2022 có dấu treo tại Tòa.
Thứ hai, Trường hợp ly hôn đơn phương, người có yêu cầu xin ly hôn đơn phương phải gửi đơn đến Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, tức là nếu vợ đơn phương ly hôn chồng, thì phải nộp đơn đến Tòa án nơi chồng đang tạm trú, thường trú, làm việc.Đối với thuận tình ly hôn, nộp đơn tại nơi cư trú của hai vợ chồng. Nếu nơi cư trú khác nhau, hai vợ chồng có thể thỏa thuận đến Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để làm thủ tục.
Thứ ba, Nộp kèm đơn ly hôn gồm các giấy tờ, tài liệu sau đây:
1. Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính). Nếu không có giấy chứng nhận kết hôn thì có thể nộp bản sao chứng thực đăng ký kết hôn; Bản sao từ sổ gốc (trích lục) đăng ký kết hôn; Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn đã được đăng ký lại...
2. Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực). Trường hợp không có, vợ/chồng thực hiện theo hướng dẫn của Tòa án để nộp giấy tờ tùy thân khác thay thế.
3. Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);
4. Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực);
5. Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực) như Sổ đỏ; hợp đồng mua bán, tặng cho, thừa kế chung…
Thứ tư, khi ly hôn có 02 cách: Thuận tình và đơn phương. Trong đó, thuận tình là việc cả hai vợ chồng cùng đồng ý và thỏa thuận được việc ly hôn. Ngược lại, đơn phương ly hôn là khi một bên có yêu cầu ly hôn. Do đó, trong đơn ly hôn thuận tình, bắt buộc phải có chữ ký của cả hai vợ chồng còn đơn ly hôn đơn phương thì không bắt buộc.
Thứ năm, đối với trường hợp không có tranh chấp về tài sản, án phí ly hôn là 300.000 đồng. Trong đó, nếu đơn phương ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm không phụ thuộc vào việc đơn yêu cầu có được chấp thuận hay không. Nếu ly hôn thuận tình, mỗi bên chịu một nửa án phí hoặc 02 bên tự thỏa thuận. Đối với trường hợp ly hôn có tranh chấp về tài sản, 02 bên phải chịu án phí theo giá trị tài sản.
Thứ sáu, sau khi đã nộp đơn ly hôn, nhưng sau đó hai vợ chồng phát sinh việc không thống nhất trong việc chia tài sản. Như vậy, hai vợ chồng hoàn toàn có quyền bổ sung yêu cầu chia tài sản. Tuy nhiên, lưu ý thời điểm bổ sung phải trước khi mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải (Căn cứ Công văn 01/2017/GĐ-TANDTC).
Trên đây là mẫu Đơn ly hôn theo quy định của pháp luật, mọi vướng mắc pháp lý liên quan vui lòng liên hệ Luật Phúc Gia, hotline: 0985.181.183
Trân trọng!