Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán gửi hồ sơ đăng ký chào bán lần đầu cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng ra công chúng tới UBCKNN.
Bước 2: UBCKNN (Bộ phận một cửa) tiếp nhận và kiểm tra danh mục hồ sơ. Trường hợp danh mục chưa đầy đủ, UBCKNN hướng dẫn bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 3: UBCKNN thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, trong thời hạn 07 (bẩy) ngày, UBCKNN trả lời bằng văn bản và nêu rõ nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
Bước 4: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, UBCKNN cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán ra công chúng cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán. Trường hợp từ chối, UBCKNN trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
+ Cách thức nhận hồ sơ: Nộp trực tiếp tại trụ sở UBCKNN; hoặc gửi qua đường bưu điện; hoặc qua hệ thống Dịch vụ công trực tuyến.
+ Cách thức trả kết quả: Trả trực tiếp tại trụ sở UBCKNN; hoặc gửi qua đường bưu điện; hoặc qua hệ thống Dịch vụ công trực tuyến.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Giấy đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán ra công chúng - Mẫu số 100 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ;
2) Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 98/2020/NĐ-CP ngày 16/11/2020 của Bộ Tài chính;
3) Bản cáo bạch, bản cáo bạch tóm tắt theo Phụ lục IV, Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 98/2020/NĐ-CP ngày 16/11/2020 của Bộ Tài chính;
4) Hợp đồng lưu ký, giám sát giữa ngân hàng giám sát và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
5) Hợp đồng phân phối cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán giữa công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và các đại lý phân phối kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ, báo cáo thẩm định cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân sự tại các địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và các hợp đồng nguyên tắc ký với các tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan (nếu có);
6) Danh sách nhân sự dự kiến, người điều hành công ty kèm theo bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 91, Mẫu số 105 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP và Lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) được cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
7) Các tài liệu lấy ý kiến nhà đầu tư về: niêm yết cổ phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán, cơ cấu Hội đồng quản trị, thành viên hội đồng quản trị của công ty và các nội dung khác lấy ý kiến nhà đầu tư trong trường hợp công ty đầu tư chứng khoán dự kiến không tổ chức đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất;
8) Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có), các tài liệu quảng cáo, thông tin giới thiệu về quỹ dự kiến chào bán (nếu có);
Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc.
Thời hạn giải quyết: 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày UBCKNN nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBCKNN
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký chào bán cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán ra công chúng; hoặc công văn từ chối, nêu rõ lý do.
Phí, lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số 272/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán:
+ 20 triệu đồng/Giấy chứng nhận trong trường hợp tổng giá trị cổ phiếu đăng ký chào bán từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ đồng;
+ 30 triệu đồng/Giấy chứng nhận trong trường hợp tổng giá trị cổ phiếu đăng ký chào bán từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ đồng;
+ 50 triệu đồng/Giấy chứng nhận trong trường hợp tổng giá trị cổ phiếu đăng ký chào bán từ 250 tỷ đồng trở lên.
Theo quy định tại Thông tư 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 về việc quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19:
+ 10 triệu đồng/Giấy chứng nhận trong trường hợp tổng giá trị cổ phiếu đăng ký chào bán từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ đồng;
+ 15 triệu đồng/Giấy chứng nhận trong trường hợp tổng giá trị cổ phiếu đăng ký chào bán từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ đồng;
+ 25 triệu đồng/Giấy chứng nhận trong trường hợp tổng giá trị cổ phiếu đăng ký chào bán từ 250 tỷ đồng trở lên.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản thông tin cá nhân - Mẫu số 91 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ
+ Phương án chào bán chứng chỉ quỹ, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng ra công chúng - Mẫu số 99 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ
+ Giấy đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán ra công chúng - Mẫu số 100 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ;
+ Danh sách cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc và các nhân viên nghiệp vụ, nhân viên thẩm định giá bất động sản của công ty đầu tư chứng khoán - Mẫu số 105 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
+ Mẫu Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 98/2020/NĐ-CP ngày 16/11/2020 của Bộ Tài chính;
+ Mẫu Bản cáo bạch công ty đầu tư chứng khoán - Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 98/2020/NĐ-CP ngày 16/11/2020 của Bộ Tài chính
+ Mẫu Bản cáo bạch tóm tắt của công ty đầu tư chứng khoán - Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 98/2020/NĐ-CP ngày 16/11/2020 của Bộ Tài chính
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1) Tổng giá trị cổ phiếu đăng ký chào bán tối thiểu 50 tỷ đồng;
2) Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán;
3) Phải được giám sát bởi ngân hàng giám sát;
4) Cổ phiếu chào bán ra công chúng phải được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán;
5) Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có tối thiểu 02 người điều hành công ty đầu tư chứng khoán có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ; không bị đặt vào tình trạng cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, đình chỉ hoặc chưa thực hiện đầy đủ các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả theo quyết định xử phạt hành vi vi phạm pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1) Luật Chứng khoán 54/2019/QH14;
2) Nghị định số 155/2020/NĐ-CP;
3) Thông tư số 98/2020/NĐ-CP;
4) Thông tư số 272/2016/TT-BTC;
5) Thông tư số 112/2020/TT-BTC.