Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công ty đầu tư chứng khoán (thông qua công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán) gửi phương án chào bán cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng để tăng vốn điều lệ tới UBCKNN.
Lưu ý: Phương án chào bán gửi UBCKNN tối thiểu 30 (ba mươi) ngày trước ngày họp Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán thông qua phương án chào bán.
Bước 2: UBCKNN (Bộ phận một cửa) tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được phương án chào bán, UBCKNN có văn bản chấp thuận phương án chào bán để tăng vốn điều lệ công ty. Trường hợp từ chối, UBCKNN trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán gửi hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu để tăng vốn công ty đầu tư chứng khoán tới UBCKNN.
Bước 5: UBCKNN (Bộ phận một cửa) tiếp nhận và kiểm tra danh mục hồ sơ. Trường hợp danh mục chưa đầy đủ, UBCKNN hướng dẫn bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 6: UBCKNN thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, trong thời hạn 07 (bẩy) ngày, UBCKNN trả lời bằng văn bản và nêu rõ nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
Bước 7: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, UBCKNN cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán ra công chúng cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán. Trường hợp từ chối, UBCKNN trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
+ Cách thức nhận hồ sơ: Nộp trực tiếp tại trụ sở UBCKNN; hoặc gửi qua đường bưu điện; hoặc qua hệ thống Dịch vụ công trực tuyến.
+ Cách thức trả kết quả: Trả trực tiếp tại trụ sở UBCKNN; hoặc gửi qua đường bưu điện; hoặc qua hệ thống Dịch vụ công trực tuyến.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Phương án chào bán chào bán cổ phiếu để tăng vốn bao gồm các nội dung tối thiểu theo Mẫu số 99 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ (Bước 1).
2. Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu để tăng vốn công ty đầu tư chứng khoán (Bước 4)
2.1. Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của theo Mẫu số 100 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP;
2.2. Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 98/2020/NĐ-CP;
2.3. Bản cáo bạch, bản cáo bạch tóm tắt theo Phụ lục IV, Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 98/2020/NĐ-CP;
2.4. Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông công ty thông qua việc chào bán cổ phiếu để tăng vốn, phương án phát hành, phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán; thông qua việc niêm yết bổ sung trên Sở giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán;
2.5. Nghị quyết của Hội đồng quản trị công ty thông qua hồ sơđăng ký chào bán, thời điểm phát hành, mức giá phát hành cụ thể, tiêu chí xác định và đối tượng chào bán trong trường hợp không phân phối hết số quyền mua cổ phiếu dự kiến phát hành;
2.6. Báo cáo tài chính năm gần nhất phải đáp ứng quy định tại Luật Chứng khoán và bảo đảm lợi nhuận của công ty phải là số dương, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến thời điểm đăng ký chào bán;
2.7. Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có), các tài liệu quảng cáo, thông tin giới thiệu về quỹ dự kiến chào bán (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc.
Thời hạn giải quyết:
+ Bước 3: 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày UBCKNN nhận được phương án chào bán cổ phiếu để tăng vốn công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
+ Bước 7: 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày UBCKNN nhận được hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu để tăng vốn công ty đầu tư chứng khoán đầy đủ, hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: công ty đầu tư chứng khoán (thông qua công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán)
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:UBCKNN
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bước 3: Công văn chấp thuận phương án chào bán cổ phiếu để tăng vốn điều lệ công ty đầu tư chứng khoán;
+ Bước 7: Giấy chứng nhận đăng ký chào bán cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán ra công chúng; hoặc công văn từ chối, nêu rõ lý do.
Phí, lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số 272/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán:
+ 20 triệu đồng/Giấy chứng nhận trong trường hợp tổng giá trị cổ phiếu đăng ký chào bán từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ đồng;
+ 30 triệu đồng/Giấy chứng nhận trong trường hợp tổng giá trị cổ phiếu đăng ký chào bán từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ đồng;
+ 50 triệu đồng/Giấy chứng nhận trong trường hợp tổng giá trị cổ phiếu đăng ký chào bán từ 250 tỷ đồng trở lên.
Theo quy định tại Thông tư 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 về việc quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19:
+ 10 triệu đồng/Giấy chứng nhận trong trường hợp tổng giá trị cổ phiếu đăng ký chào bán từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ đồng;
+ 15 triệu đồng/Giấy chứng nhận trong trường hợp tổng giá trị cổ phiếu đăng ký chào bán từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ đồng;
+ 25 triệu đồng/Giấy chứng nhận trong trường hợp tổng giá trị cổ phiếu đăng ký chào bán từ 250 tỷ đồng trở lên.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Phương án chào bán chứng chỉ quỹ, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng ra công chúng - Mẫu số 99 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ
+ Giấy đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán ra công chúng - Mẫu số 100 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ;
+ Mẫu Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 98/2020/NĐ-CP ngày 16/11/2020 của Bộ Tài chính;
+ Mẫu Bản cáo bạch công ty đầu tư chứng khoán - Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 98/2020/NĐ-CP ngày 16/11/2020 của Bộ Tài chính
+ Mẫu Bản cáo bạch tóm tắt của công ty đầu tư chứng khoán - Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 98/2020/NĐ-CP ngày 16/11/2020 của Bộ Tài chính
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1) Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán có quy định về việc tăng vốn và phương án phát hành cổ phiếu để tăng vốn được Đại hội đồng cổ đông công ty thông qua;
2) Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến thời điểm đăng ký chào bán;
3) Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có tối thiểu 02 người điều hành công ty đầu tư chứng khoán có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ; không bị đặt vào tình trạng cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, đình chỉ hoặc chưa thực hiện đầy đủ các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả theo quyết định xử phạt hành vi vi phạm pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1) Luật Chứng khoán 54/2019/QH14;
2) Nghị định số 155/2020/NĐ-CP;
3) Thông tư số 98/2020/NĐ-CP;
4) Thông tư số 272/2016/TT-BTC;
5) Thông tư số 112/2020/TT-BTC.